Với kinh nghiệm 15 năm hoạt động trong nghề. Tiếp nhận thành lập cho nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, gặp nhiều trường hợp khác nhau. Kế toán DAVICO tự tin sẽ cung cấp cho doanh nghiệp dịch vụ nhanh, chi phí hợp lý nhất.
Thành lập công ty là một vấn đề vô cùng quan trọng, là bước khởi đầu cho sự nghiệp cho một doanh nghiệp. Chính vì thế luôn được các chủ doanh nghiệp đặc biệt quan tâm và dành nhiều thời gian chuẩn bị. Tuy nhiên các thủ tục, hồ sơ, điều kiện về mặt pháp lý hiện nay khá phức tạp và liên tục thay đổi, … gây ra nhiều khó khăn. Vì thế nếu bạn vẫn chưa có bộ phận kế toán đảm nhiệm công việc quan trọng ấy? Bạn đang gặp các vấn đề rắc rối trong quá trình thành lập doanh nghiệp? Hay bạn vẫn đang tìm hiểu về quy trình thành lập doanh nghiệp?
Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định 4 loại hình doanh nghiệp gồm Doanh nghiệp tư nhân, (DNTN), Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH), Công ty cổ phần (CTCP), Công ty hợp danh (CTHD).
DNTN, Công ty TNHH, CTCP, CTHD đều là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
1. Doanh nghiệp tư nhân | 2. Công ty TNHH | 3. Công ty cổ phần | 4. Công ty hợp danh |
– DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. – DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. – Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN. Chủ DNTN không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của CTHD. – DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong CTHD, công ty TNHH hoặc CTCP.
|
Công ty TNHH bao gồm Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên: a. Công ty TNHH một thành viên – Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (chủ sở hữu công ty). – Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. – Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. – Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành CTCP. – Công ty TNHH một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định pháp luật. b. Công ty TNHH hai thành viên trở lên – Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. – Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. – Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp năm 2020. – Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. – Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành CTCP. – Công ty TNHH hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật.
|
– CTCP là doanh nghiệp, trong đó: + Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; + Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; + Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; + Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp sau: ++ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. ++ Trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần theo Điều lệ công ty. – CTCP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. – CTCP có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
|
– CTHD là doanh nghiệp, trong đó: + Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn; + Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; + Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. – CTHD có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. – CTHD không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
|
YÊU CẦU VỚI CHỦ THỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Theo quy định của pháp luật hiện hành, với chủ thể thành lập công ty cần đáp ứng:
- Bắt buộc có CMND, hộ chiếu hoặc căn cước công dân.
- Chủ thể cần có đầy đủ năng lực hành vi nhân sự.
- Bạn cần chú ý xem mình có thuộc đối tượng không được thành lập công ty không. Ví dụ cán bộ nhà nước hay công nhân viên chức nhà nước, …).
❎Đặt tên công ty như thế nào là hợp lệ?
Tên công ty hợp lệ theo quy định là tên là tiếng Việt, có thể kèm theo số và ký tự. Tuy nhiên phải bắt buộc có hai yếu tố là: loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Các bạn cần lưu ý không đặt tên trùng hoặc dễ gây nhằm lẫn với tên công ty đã có.
❎Trụ sở doanh nghiệp: Địa chỉ công ty phải chi tiết, đầy đủ và rõ ràng nhất theo quy định như sau:
Số nhà, tên đường, tên phường/ xã/ thị trấn, tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh, TP trung ương/ tỉnh.
Lưu ý:
- Nếu trong trường hợp chưa có số nhà, tên đường thì bạn cần đến chính quyền địa phương để xin giấy xác nhận. Và nộp kèm trong hồ sơ đăng ký kinh doanh đấy.
- Trong trường hợp thuê văn phòng trong tòa nhà. Bạn chỉ ký hợp đồng thuê khi tòa nhà có chức năng kinh doanh.
❎Ngành nghề kinh doanh
Đầu tiên hãy tra cứu chính xác liệu ngành nghề công ty kinh doanh có thuộc vào diện ngành nghề bị cấm hoạt động không. Xem xét ngành nghề có thuộc diện cần giấy phép hành nghề hay ngành nghề cần vốn pháp định hay không.
❎Vốn thành lập công ty
Được chia ra là vốn thành điều lệ và vốn pháp định:
- Vốn điều lệ là vốn mà các thành viên trong công ty góp vốn. Được ghi nhận trong bảng điều lệ góp vốn của công ty. Và không được quy định cụ thể mà tùy thuộc vào doanh nghiệp.
- Còn như đã đề cập thì vốn pháp định thì phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh. Được quy định bắt buộc.
- Sau khi đã xác định rõ loại hình doanh nghiệp, tên công ty, trụ sở, ngành nghề kinh doanh. Bạn hãy liệt kê đầy đủ những hồ sơ cần thiết dưới đây.
❎Hồ sơ thành lập công ty
- CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân sao y chứng thực không quá 6 tháng. Và còn hiệu lực của đại diện pháp luật và các thành viên góp vốn.
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
- Điều lệ Công ty
- Nếu là công ty TNHH, công ty cổ phần thì cần có danh sách thành viên.
- Những giấy tờ khác cho những ngành nghề và trường hợp đặc biệt.
Và nếu cần bạn hãy tham khảo dịch vụ thành lập công ty của kế toán DAVICO